Trang chủ » Bài 12: TRẠNG ĐỘNG TỪ VÀ CÁC CÁCH NÓI TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CÂU (деепричастие и его синонимы в предложении)

Bài 12: TRẠNG ĐỘNG TỪ VÀ CÁC CÁCH NÓI TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CÂU (деепричастие и его синонимы в предложении)

Bài 12: TRẠNG ĐỘNG TỪ VÀ CÁC CÁCH NÓI TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CÂU (деепричастие и его синонимы в предложении)

          1. Những danh từ kết hợp với những giới từ sau tương đương với trạng động từ chưa hoàn thành thể mang ý nghĩa thời gian:

  • Во время разговора, беседы, путешествия, поездки, …

– Я узнал о его планах во время разговора с ним. = Я узнал о его планах, разговаривая с ним.

  • За завтраком, обедом, ужином, разговором, беседой, …

– За беседой они не заметили, как прошло время. = Беседуя, они не заметили, как прошло время.

  • Из разговора, беседы, интервью, телепередачи, радиопрограммы,…

– О приезде в наш город этого театра мы узнали из интервью с его режиссёром. = о приезде в наш город этого театра мы узнали, читая (слушая) интервью с его режиссёром.

          2. Trạng động từ hoàn thành thể mang ý nghĩa hành động xảy ra trước hành động trong vế chính có cấu trúc tương đương:

  • После ужина, экзамена, фильма, занятий, библиотеки,…

– После библиотеки мы пошли в кино. = Позанимавшись в библиотеке, мы пошли в кино.

  • Из статьи, программы, интервью,…

– Об изменении погоды мы узнали из выпуска новостей. = Об изменении погоды мы узнали, послушав выпуск новостей.

          3. Trạng động từ hay đoạn trạng động từ đứng sau động từ chính nếu nó thể hiện:

  • Hành động nối tiếp:

– Девочка отошла к окну и заплакала от обиды. = девочка отошла к окну, заплакав от обиды.

  • Cách thức, tính chất hành động:

– Марина говорила с младшим братом, ласково ему улыбаясь. = Как Марина говорила с младшим братом.

          4. Trạng động từ, đoạn trạng động từ được biến đổi thành trạng từ:

  • Một số trạng động từ mất đi ý nghĩa động từ của mình và biến thành 1 thành phần câu khác, ví dụ như trạng từ:

– Стоя – рисует стоя (đứng vẽ).

– Не думая – говорить не думая (nói không suy nghĩ)

– Не спеша – шёл не спеша (đi từ từ)

– Нехотя – разговаривает нехотя (nói chuyện hời hợt)

– Молча – работает молча (làm việc trật tự),…

  • Một số cụm từ thành ngữ, cụm từ cố định chuyển thành trạng từ:

– Бежать сломя голову (chạy thục mạng)

– Работать не покладая рук (làm việc không ngơi tay)

– Работать засучив рукава (làm việc cật lực)

– Мчаться высунув язык (lao như tên bắn)

– Провести ночь не смыкая глаз (cả đêm không chợp mắt),…

  • Các thành ngữ được thể hiện dưới dạng đoạn trạng động từ không bị ngăn cách bới dấu phẩy (,):

– Громадная овчарка неслась за парнем, который мчался от неё по улице не помня себя. (trên đường có một con Bec to đuổi theo chàng thanh niên đang hốt hoảng chạy thoát thân khỏi nó)

          5. Nếu 2 hành động cũng chung 1 chủ thể, nhưng 1 hành động trong đó không được thực hiện, thì có thể thay thế nó bằng:

  • Giới từ без + danh từ с2:

– Он говорил без улыбки.

  • Trạng động từ + не => trạng từ

– Как он говорил? Он говорил не улыбаясь.

  • Trang động từ phủ định không được ngăn cách bởi dấu phẩu: девочки болтали не переставая.
  • Đoạn trạng động từ bị ngăn cách bởi dấu phẩy:

– Он выслушал приказ об увольнении, не дрогнув ни одним мускулом. (anh ta chăm chú lắng nghe lệnh thôi việc không một chút nao núng.)

– Я рассказал вам всё, ничего не скрывая. (tôi đã kể cho các bạn tất cả, không giấu giếm gì hết)

          6. Nếu 2 hành động chung 1 chủ thể và cả 2 đều được thực hiện, thì có những cách nói tương đương sau:

Не + động từ, нет + danh từ c2:

  • Он не мог начать день не закурив. = он не мог начать день без сигареты.

Не + động từ, без того чтобы не что делать

  • Он не мог начать день не закурив. = Он не мог начать день, без того чтобы не закурить.
Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply