BÀI 5: SỐ THỨ TỰ
- Số từ thứ tự mang ý nghĩa trật tự đồ vật trong quá trình đếm.
- Câu hỏi: Какой? Который?
- Số từ thứ tự được cấu tạo từ số từ số lượng, ngoại trừ số 1 và 2.
- Số từ thứ tự biến đổi theo giống, số, cách (giống tính từ) phù hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa: первый экзамен, первая лекция, первое занятие, первые друзья, первого урока, первой подруги,…
- Tất cả các số từ thứ tự đều biến đổi bình thường, giống từ новый, ngoại từ số từ третий (thứ 3):
- Số thứ tự thành phần được cấu tạo bằng cách kết hợp số từ số lượng và số từ số đếm, ví dụ:
– 23: двадцать третий
– 365: триста шестьдесят пятый
– 511: пятьсот одиннадцатый
- Khi các số này được biến đổi sang các cách, chỉ có phần số từ số đếm bị biến đổi, còn phần số từ số lượng được giữ nguyên.
– Я читаю двести сорок восьмую страницу.
– Он живёт в триста семнадцатой комнате.
- Cách dùng: Ngoài kết hợp với danh từ để thể hiện ý nghĩa thứ tự, số từ số đếm còn được dùng để chỉ thời gian:
1. Nói giờ: сейчас десять четвертого. (= сейчас 3 часа 10 минут.)
2. Nói ngày trong tháng:
– Сегодня первое марта. (cách 1)
– Новый учебный год начинается пятого сентября (5/9). (cách 2)
3. Nói năm:
– Я приехала в России в две тысячи девятом году.
– Он родился первого мая тысяча девятьсот девяносто второго года. (1/5/1992)