Trang chủ » BÀI 10: CÁCH 5 CỦA DANH TỪ

BÀI 10: CÁCH 5 CỦA DANH TỪ

BÀI 10: CÁCH 5 CỦA DANH TỪ

        Cách 5 của danh từ có tên tiếng Nga là ТВОРИТЕЛЬНЫЙ ПАДЕЖ, được dịch sang tiếng Việt là TẠO CÁCH.

       I- Cách biến đổi:

1.1. Cách 5 của danh từ số it:

danh từ cách 5 số ít

        * Chú ý:

  • Những danh từ giống đực kết thúc bằng các phụ âm ж, ш,щ, ц được thêm đuôi –ем nếu trọng âm không rơi vào đuôi từ.

26

  • Danh từ giống cái (hoặc giống đực) có các phụ âm ж, ш,щ, ц đứng trước , sang cách 5 được biến đổi thành -ей: учительница – учительницей, ученица – ученицей, сторожа – сторожей, юноша – юношей,…
  • Những danh từ giống đực kết thúc bang , sang cách 5 được biến đổi thành -ей: дядя – дядей, Ваня – Ваней (tên người),…

1.2. Cách 5 của danh từ số nhiều:

cách 5 của danh từ số nhiều

         II- Ý nghĩa chính:

     1. Chỉ phương tiện giúp thực hiện hành động hoặc hành động có thể xảy ra. Trả lời câu hỏi: ЧЕМ? КАК?

        – Мы рисуем цветными карандашами.

        – Он режет яблоко ножом.

        – Мой брат моет руки мылом.

     2. Thể hiện đối tượng thực hiện hành động trong câu bị động. Trả lời câu hỏi: КЕМ?

         – Эти сочинения написано студентами нашей группы

         – Дом строится рабочими.

      3. Thể hiện chức danh trong quá trình di chuyển. Trả lời câu hỏi: КЕМ?/ЧЕМ?

         – В этот раз мы едем сюда туристом.

        – послать заказным письмом.

     4. Chỉ phương tiện giao thông. Trả lời câu hỏi: ЧЕМ? – ехать поездом, лететь самолётом, плыть пароходом,…

          Ngoại trừ: ехать на велосипеде (на машине), плыть на лодке.

     5. Thể hiện thời gian. Trả lời câu hỏi: КОГДА? 

         – Летним утром мы бежим в парк.

        – Солнечным днём мы загораем на пляже.

        – Жарким вечером мы гуляем за городом.

        –  Ранней весной мы собираем цветы.

     6. Chỉ hình thức thực hiện hành động. Trả lời câu hỏi: КАК? 

         – Они разговаривают громким голосом.

         – Она поёт басом.

     7. Một số động từ, danh từ sử dụng cách 5 trực tiếp:

33Bảng 1

34Bảng 2

      8. Kết hợp với 1 số giới từ tiêu biểu:

         a. Chỉ địa điểm:

30

        b. Chỉ thời gian:

31

        c. Các ý nghĩa với giới từ С

32

          * Chú ý:

  1. 1. Các danh từ chỉ kích thước: рост, вес, длина, ширина, высота; các danh từ chỉ màu sắc: цвет, оттенок, расцветка; và chỉ thước đo chất lượng: квалификация, сорт, проба được sử dụng ở cách 2 không giới từ, nhằm mở rộng nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Ví dụ:

           – Я купил масло первого сорта.

           – Ты носишь сапоги огромного размера, не так ли?

          – Мне нравится машина красного цвета.

  1. 2. Các danh từ chỉ kích thước: рост, вес, длина, ширина, высота,… Kết hợp với số từ số đếm nhằm mở rộng nghĩa cho danh từ mà nó bổ nghĩa sẽ biến đổi ở cách 5 không giới từ. Ví dụ:

           – Волосы у неё светлые, короткие, длиной десять-пятнадцать сантиметров.

           – В нашей группе есть юноша весом до девяноста килограммов.

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply