BÀI 10: CÁCH 5 CỦA DANH TỪ
Cách 5 của danh từ có tên tiếng Nga là ТВОРИТЕЛЬНЫЙ ПАДЕЖ, được dịch sang tiếng Việt là TẠO CÁCH.
I- Cách biến đổi:
1.1. Cách 5 của danh từ số it:
* Chú ý:
- Những danh từ giống đực kết thúc bằng các phụ âm ж, ш,щ, ц được thêm đuôi –ем nếu trọng âm không rơi vào đuôi từ.
- Danh từ giống cái (hoặc giống đực) có các phụ âm ж, ш,щ, ц đứng trước -а, sang cách 5 -а được biến đổi thành -ей: учительница – учительницей, ученица – ученицей, сторожа – сторожей, юноша – юношей,…
- Những danh từ giống đực kết thúc bang -я, sang cách 5 được biến đổi thành -ей: дядя – дядей, Ваня – Ваней (tên người),…
1.2. Cách 5 của danh từ số nhiều:
II- Ý nghĩa chính:
1. Chỉ phương tiện giúp thực hiện hành động hoặc hành động có thể xảy ra. Trả lời câu hỏi: ЧЕМ? КАК?
– Мы рисуем цветными карандашами.
– Он режет яблоко ножом.
– Мой брат моет руки мылом.
2. Thể hiện đối tượng thực hiện hành động trong câu bị động. Trả lời câu hỏi: КЕМ?
– Эти сочинения написано студентами нашей группы
– Дом строится рабочими.
3. Thể hiện chức danh trong quá trình di chuyển. Trả lời câu hỏi: КЕМ?/ЧЕМ?
– В этот раз мы едем сюда туристом.
– послать заказным письмом.
4. Chỉ phương tiện giao thông. Trả lời câu hỏi: ЧЕМ? – ехать поездом, лететь самолётом, плыть пароходом,…
Ngoại trừ: ехать на велосипеде (на машине), плыть на лодке.
5. Thể hiện thời gian. Trả lời câu hỏi: КОГДА?
– Летним утром мы бежим в парк.
– Солнечным днём мы загораем на пляже.
– Жарким вечером мы гуляем за городом.
– Ранней весной мы собираем цветы.
6. Chỉ hình thức thực hiện hành động. Trả lời câu hỏi: КАК?
– Они разговаривают громким голосом.
– Она поёт басом.
7. Một số động từ, danh từ sử dụng cách 5 trực tiếp:
Bảng 1
Bảng 2
8. Kết hợp với 1 số giới từ tiêu biểu:
a. Chỉ địa điểm:
b. Chỉ thời gian:
c. Các ý nghĩa với giới từ С
* Chú ý:
- 1. Các danh từ chỉ kích thước: рост, вес, длина, ширина, высота; các danh từ chỉ màu sắc: цвет, оттенок, расцветка; và chỉ thước đo chất lượng: квалификация, сорт, проба được sử dụng ở cách 2 không giới từ, nhằm mở rộng nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Ví dụ:
– Я купил масло первого сорта.
– Ты носишь сапоги огромного размера, не так ли?
– Мне нравится машина красного цвета.
- 2. Các danh từ chỉ kích thước: рост, вес, длина, ширина, высота,… Kết hợp với số từ số đếm nhằm mở rộng nghĩa cho danh từ mà nó bổ nghĩa sẽ biến đổi ở cách 5 không giới từ. Ví dụ:
– Волосы у неё светлые, короткие, длиной десять-пятнадцать сантиметров.
– В нашей группе есть юноша весом до девяноста килограммов.