BÀI 4: ĐẠI TỪ PHẢN THÂN СЕБЯ
(возвратное местоимение)
- Đại từ phản thân chỉ liên quan tới chủ thể thực hiện lời nói, hành động. Hành dộng hướng tới chính bản thân người thực hiện nó. Dịch là: mình, bản thân
– Мама купила себе новое платье. – mẹ mua cho mình chiếc váy mới.
– Моя подруга всегда думает о себе. – bạn tôi lúc nào cũng chỉ nghĩ tới bản thân mình.
- Đại từ phản thân không đóng vai trò chủ ngữ trong câu, không có dạng cách 1.
- Ở tất cả các cách còn lại đại từ себя biến đổi tương tự như đại từ nhân xưng ты: тебя – себя (С2), тебе – себе (С3), тебя – себя (С4), тобой – собой (С5), о тебе – о себе (С6).
- Đại từ phản thân себя không có dạng giống và số. Nó có thể liên quan tới ngôi thứ 1, 2 và 3 ở cả số ít và số nhiều.
– Он занимается математикой у себя дома. – cậu ấy học toán ở nhà mình (nhà của cậu ấy).
– Ты купил себе костюм? – bạn mua cho mình bộ cánh này á?
– Как Вы себя чувствуете? – я чувствую себя уже хорошо. – anh cảm thấy trong người sao rồi? – tôi thấy đã khỏe hơn rồi.
– Сегодня она не довольна собой. – hôm nay cô ấy không hài lòng với chính mình.
– Мы рассказываем о себе. – chúng mình đang kể về bản thân.
- Đại từ phản thân đóng vai trò bổ ngữ trong câu.
– Мы уверены в себе. – Chúng tôi tin vào chính mình.
– Я видела себя в зеркале. – tôi nhìn thấy mình trong gương.
– Ей нравится говорить самой с собой. – cô ấy thích nói chuyện với bản thân mình.