Trang chủ » BÀI 2: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (личное местоимение)

BÀI 2: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (личное местоимение)

BÀI 2: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (личное местоимение)

  • Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để thay thế các danh từ chỉ người và vật khi người nói không muốn nhắc lại các danh từ ấy.
  • Gồm các từ: я, ты, он, она, оно, мы, вы, они. Chúng được chia theo ngôi và số:

đại từ nhân xưng tiếng Nga

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất và thứ 2 số ít (я, ты) được sử dụng khi thay thế cả danh từ giống đực và giống cái.
  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít có thể là он hoặc она hoặc оно tùy thuộc vào giống của danh từ mà nó thay thế.
  • Đại từ nhân xưng số nhiều (мы, вы, они) không xác định giống.
  • Câu hỏi cho các đại từ:

                   – Я, ты, мы, вы: кто?

                   – Он, она, они: кто? (nếu chỉ người), что? (nếu chỉ vật)

                   – Оно: что?

  • Đại từ nhân xưng được sử dụng ở các cách khác nhau tùy thuộc vào vai trò của chúng trong câu.

                   – Я (кто?) написал домашнее задание.

                   – У него (у кого?) есть словарь.

                   – Учитель даёт нам (кому?) тетради.

                   – Вчера я встретила её (кого?) около университета.

                   – Это мои старые друзья. Я познакомилась с ними (с кем?) в институте.

                   – Я много слышал о вас (о ком?) от моего друга.

Cách biến đổi:

8

          1. Đuôi từ của đại từ nhân xưng я và ты ở các cách giống nhau.

          2. Đuôi từ của đại từ nhân xưng мы và вы ở các cách giống nhau.

          3. Tất cả các đại từ nhân xưng đều có cách 2 và cách 4 giống nhau

* CHÚ Ý:

  • Nếu các giới từ к кому? перед кем? с кем? о ком? đứng trước đại từ nhân xưng я theo các cách thì đều thêm о ngay sau các giới từ đó.

                ₋ Вы идёте ко мне?

                ₋ Передо мной стоит очень большое здание.

                ₋ Ты не погуляешь со мной?

                ₋ Мои родители хорошо заботятся обо мне.

  • Nếu trước đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 (он, она, оно, они) có giới từ, thì khi biến đổi các đại từ sang các cách ta thêm н ngay trước các đại từ này: с ним, от неё, к ним,

                – Это мой друг. Я сижу рядом с ним в классе.

                – Это моя подруга. Неделю назад я получила письмо от неё.

                – Это мои друзья. На прошлой неделе я ездила к ним в гости.

  • Sau các giới từ sau thì đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 (он, она, оно, они) khi biến đổi các đại từ sang các cách ta giữ nguyên và không thêm н ngay trước chúng: благодаря кому? (чему?), вне чего?, вопреки чему?, вследствие чего?, согласно чему?, подобно чему?,

–Это мой брат. Благодаря ему я хорошо сдала экзамен.

–Вопреки ему (совет врача) я поздно ложилась спать.

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply