1>до тех пор”, ” до сих пор” ….
các cụm từ này có chung từ ” пор ” nếu các bạn tra từ điển sẽ không có từ này đâu,vậy từ này là từ nào ,nó bắt nguồn từ “порa” ,đầu tiên hãy tìm hiểu về từ này trước ,sau đó đi tới các cụm từ kia có lẽ sẽ cụ thể hơn
– “порa”(thời gian,thời kỳ,mùa )
VÍ DỤ : -ночная пора :buổi tối (thời gian buổi tối )
– лучшая пора:thời hoàng kim
-вечерняя пора:buổi tối
-весенняя пора:mùa xuân(thời gian mùa xuân )
***Trong một số trường hợp các bạn cũng thấy từ này kết hợp với động từ nguyên thể với ý nghĩa rằng “thời gian để làm gì “
Ví dụ :-Пора поверить. :lúc để tin tưởng
-Пора нам всем думать шире.:thời gian để chúng ta nghĩ về những cái lớn hơn
-Мне пора вставать:thời gian để thức dậy..
*** Trong một số trường hợp khác các bạn thường thấy”Пора ” đi với một số giới từ ở cách 4 nhưng nhiều hơn vẫn là ở cách 2-dùng để chỉ thời gian.
a>” до тех пор пока”(tới khi,trước khi,chừng nào mà )-thường dùng để nói về giới hạn thời gian của hành động nào đó hoặc thời điểm bắt đầu(trong câu phủ định )
vd:До тех пор пока мы любим, мы умеем прощать :chừng nào chúng ta yêu chúng ta mới có thể tha thứ
-Все хорошо до тех пор, пока не возникают проблемы.-mọi thứ đều tốt đẹp tới khi không có xuất hiện vấn đề
b>”до сих пор”-(tới bây giờ,vẫn ,tới đó-khi dùng nói về địa điểm )
vd:Эти люди работают со мной до сих пор.:những người này làm việc với tôi tới tận bây giờ (thời điểm hiện tại )
-Я до сих пор помню фотографию.:tôi vẫn nhớ bức ảnh này (tới thời điểm hiệnt tại )
-Они протестуют до сих пор:họ vẫn đang bảo vệ (hành động kéo dài ở tại thời điểm nói )
+>thỉnh thoảng các bạn cũng thấy từ này với ý nghĩa tương đương : “до сей поры ” (tới bây giờ ) và cụm từ “до поры до времени “(tới lúc nào đó )
—> những câu lnày thường trả lời cho câu hỏi ” до каких пор ” (tới khi nào )
c>”с тех пор ” (từ khi )
vd :Прошло около 20 лет с тех пор. :đã 20 năm trôi đi kể từ đó
-С тех пор мы получили признание.:từ đó chúng tôi đã hiểu nhau….
d>”с этих пор” (từ nay trở đi ,từ nay về sau )
vd :с этих пор я стал учителем :từ nay trở đi tôi đã trở thành giáo viên.
-thỉnh thoảng các bạn cũng gặp cụm từ này ” с давних пор “-(từ rất lâu )
—>-“ с каких (которы ) пор :từ bao giờ
!!! với giới từ ở cách 4
– “В самую пору “( vừa đây thôi )
vd:Дождь пошёл в самую пору :mưa vừa mới rơi thôi
!!! với giời từ cách 6 :
– ” на первых порах”(thời gian đầu)
vd:на первых порах отец был очень озабочен :thời gian đầu ba rất quan tâm(Lo lắng )
2>”на самом деле” để hiểu từ này chúng ta lại bắt đầu từ “делo”
hehe hơi dài nhưng cố đọc vậy
a> công việc
vd:идти по делу :đi vì công việc/за дело :ở chỗ làm
b> việc làm :vd сделать доброе дело-làm một việc tốt
c> nghề nghiệp сапожное дело :nghề đóng giầy
d> xí nghiệp :торговое дело -xí nghiệp ngoại thương
e>quá trình :vd -судебное дело:quá trình xét sử
f> vând đề :дело чести :vấn đề ở sự chân thật/дело вкуса :vấn đề ở mùi vị
****và đây “на самом деле ” (thực chất,quả thực )
vd :А что же на самом деле? :thực chất của cái này là gì ?
-На самом деле всё очень просто.:thực ra mọi thứ rất đơn giản
-Она на самом деле не работает.:cô ta thực ra không làm việc
-На самом деле, это в спальне происходит:thực chất nó từ phòng ngủ
-Но на самом деле всё шло точно по графику.:thực ra tất cả đã diễn ra đúng kế hoạch
**** với từ này còn gặp một số cum từ sau :
-Это не моё дело :không phải việc của tao
-Это другое дело :nó là cái khác
– в чём дело ? :xảy ra gì vậy
-то и дело :thương xuyên,không dừng
-первым делом-ở vị trí số 1….
3>” в силу” chúng ta lại bắt đầu từ từ “силa” -bạn này hỏi toàn có từ đa nghĩa không à=))
từ “силa ” có nghĩa là :
a>sức lực,lực -vd : сила тяжести-trọng lực/сила инерции:lực quán tính/ сила воли:ý chí/физическа сила-sức lực chân tay/терять силы-mất sức/душевные силы -sức mạnh tinh thần
b> hiệu lực,sức mạnh :вступить в силу :có hiệu lực/закон утратил силу-Điều luật đa mất hiệu lực/сила колектива-sức mạnh tập thể/.сила ветра-sức gió…..
các cụm từ này có chung từ ” пор ” nếu các bạn tra từ điển sẽ không có từ này đâu,vậy từ này là từ nào ,nó bắt nguồn từ “порa” ,đầu tiên hãy tìm hiểu về từ này trước ,sau đó đi tới các cụm từ kia có lẽ sẽ cụ thể hơn
– “порa”(thời gian,thời kỳ,mùa )
VÍ DỤ : -ночная пора :buổi tối (thời gian buổi tối )
– лучшая пора:thời hoàng kim
-вечерняя пора:buổi tối
-весенняя пора:mùa xuân(thời gian mùa xuân )
***Trong một số trường hợp các bạn cũng thấy từ này kết hợp với động từ nguyên thể với ý nghĩa rằng “thời gian để làm gì “
Ví dụ :-Пора поверить. :lúc để tin tưởng
-Пора нам всем думать шире.:thời gian để chúng ta nghĩ về những cái lớn hơn
-Мне пора вставать:thời gian để thức dậy..
*** Trong một số trường hợp khác các bạn thường thấy”Пора ” đi với một số giới từ ở cách 4 nhưng nhiều hơn vẫn là ở cách 2-dùng để chỉ thời gian.
a>” до тех пор пока”(tới khi,trước khi,chừng nào mà )-thường dùng để nói về giới hạn thời gian của hành động nào đó hoặc thời điểm bắt đầu(trong câu phủ định )
vd:До тех пор пока мы любим, мы умеем прощать :chừng nào chúng ta yêu chúng ta mới có thể tha thứ
-Все хорошо до тех пор, пока не возникают проблемы.-mọi thứ đều tốt đẹp tới khi không có xuất hiện vấn đề
b>”до сих пор”-(tới bây giờ,vẫn ,tới đó-khi dùng nói về địa điểm )
vd:Эти люди работают со мной до сих пор.:những người này làm việc với tôi tới tận bây giờ (thời điểm hiện tại )
-Я до сих пор помню фотографию.:tôi vẫn nhớ bức ảnh này (tới thời điểm hiệnt tại )
-Они протестуют до сих пор:họ vẫn đang bảo vệ (hành động kéo dài ở tại thời điểm nói )
+>thỉnh thoảng các bạn cũng thấy từ này với ý nghĩa tương đương : “до сей поры ” (tới bây giờ ) và cụm từ “до поры до времени “(tới lúc nào đó )
—> những câu lnày thường trả lời cho câu hỏi ” до каких пор ” (tới khi nào )
c>”с тех пор ” (từ khi )
vd :Прошло около 20 лет с тех пор. :đã 20 năm trôi đi kể từ đó
-С тех пор мы получили признание.:từ đó chúng tôi đã hiểu nhau….
d>”с этих пор” (từ nay trở đi ,từ nay về sau )
vd :с этих пор я стал учителем :từ nay trở đi tôi đã trở thành giáo viên.
-thỉnh thoảng các bạn cũng gặp cụm từ này ” с давних пор “-(từ rất lâu )
—>-“ с каких (которы ) пор :từ bao giờ
!!! với giới từ ở cách 4
– “В самую пору “( vừa đây thôi )
vd:Дождь пошёл в самую пору :mưa vừa mới rơi thôi
!!! với giời từ cách 6 :
– ” на первых порах”(thời gian đầu)
vd:на первых порах отец был очень озабочен :thời gian đầu ba rất quan tâm(Lo lắng )
2>”на самом деле” để hiểu từ này chúng ta lại bắt đầu từ “делo”
hehe hơi dài nhưng cố đọc vậy
a> công việc
vd:идти по делу :đi vì công việc/за дело :ở chỗ làm
b> việc làm :vd сделать доброе дело-làm một việc tốt
c> nghề nghiệp сапожное дело :nghề đóng giầy
d> xí nghiệp :торговое дело -xí nghiệp ngoại thương
e>quá trình :vd -судебное дело:quá trình xét sử
f> vând đề :дело чести :vấn đề ở sự chân thật/дело вкуса :vấn đề ở mùi vị
****và đây “на самом деле ” (thực chất,quả thực )
vd :А что же на самом деле? :thực chất của cái này là gì ?
-На самом деле всё очень просто.:thực ra mọi thứ rất đơn giản
-Она на самом деле не работает.:cô ta thực ra không làm việc
-На самом деле, это в спальне происходит:thực chất nó từ phòng ngủ
-Но на самом деле всё шло точно по графику.:thực ra tất cả đã diễn ra đúng kế hoạch
**** với từ này còn gặp một số cum từ sau :
-Это не моё дело :không phải việc của tao
-Это другое дело :nó là cái khác
– в чём дело ? :xảy ra gì vậy
-то и дело :thương xuyên,không dừng
-первым делом-ở vị trí số 1….
3>” в силу” chúng ta lại bắt đầu từ từ “силa” -bạn này hỏi toàn có từ đa nghĩa không à=))
từ “силa ” có nghĩa là :
a>sức lực,lực -vd : сила тяжести-trọng lực/сила инерции:lực quán tính/ сила воли:ý chí/физическа сила-sức lực chân tay/терять силы-mất sức/душевные силы -sức mạnh tinh thần
b> hiệu lực,sức mạnh :вступить в силу :có hiệu lực/закон утратил силу-Điều luật đa mất hiệu lực/сила колектива-sức mạnh tập thể/.сила ветра-sức gió…..
ruathantoc
Cám ơn anh!
vuahanghai
Em sẽ viết về cái này ạ
Vivan Din
Có hai cụm từ mà người nước ngoài học tiếng Nga hay nhầm lẫn hoặc không phân biệt rạch ròi được. Đó là “на самом деле” và “в самом деле”.