Câu hỏi của bạn @Manh Nguyen Duc Вспомнить,Вспоминать; Запомнить,Запоминать; Напомнить,Напоминать; Опомниться, припомнить,припоминать;
và Выработать,вырабатывать; Доработать,Дорабатывать ;Заработать,зарабатывать ;Заработываться
Với sức lực và khả năng của bản thân mình vẫn giải thích một cách chi tiết nhất có thể,chắc là có nhiều chỗ dài dòng,bạn nào ngại đọc thì cũng mình cũng chả biết thế nào nữa .,mấy hôm nay thấy mình như chuyên gia,ai hỏi cái gì cũng trả lời nhưng rất vớ vẩn,chả biết có ích lợi gì không,dù sao cũng cố hết sức mình rồi hj
A> VỀ CÁC ĐỘNG TỪ ” Вспомнить,Вспоминать; Запомнить,Запоминать; Напомнить,Напоминать;Опомниться, припомнить,припоминать; ” sẽ đi giải thích từng cặp thể động từ một,còn khi nào dùng thể hoàn thành khi nào dùng thể chưa hoàn thành thì các bạn tìm tài liệu “CÁCH DÙNG THỂ CỦA ĐỘNG TỪ ” có ở phần ghi chú,mình xin phép không nêu vấn đề đó ở đây.
1>”Вспомнить-Вспоминать “(hồi tưởng lại,nhớ lại,gợi lại,làm sống lại ) -dùng để diễn tả về những sự vật,hiện tượng,hoàn cảnh ở trong QUÁ KHỨ được người nói lưu giữ lại
vd:Вспоминать дество-hồi tưởng(nhớ lại) thời thơ ấu/Вспоминать о друге(nhớ lại về một người bạn)/я начинал вспоминать(tôi đã bắt đầu hồi tưởng)/Как о нас будут вспоминать через 200 лет-sau 200 năm họ sẽ tưởng nhớ chúng ta thế nào.
2>”Запомнить-Запоминать”(nhớ,ghi nhớ ,học thuộc lòng)-Động từ này thường dùng để nói lên khả năng lưu giữ,ghi nhớ thông tin của trí não .
vd:Как запоминать слова? làm sao để nhớ(học thuộc ) từ ?
Почему on не запоминает пароли? tại sao anh ra không nhớ mật khẩu?/я выучил и запомнил это правило. :tôi đã học và nhớ quy luật này.
3>”Напомнить-Напоминать” (nhắc,nhắc lại ,nhắc nhở,làm cho nhớ,giống như)-tất nhiên là ta dùng khi người nói muốn nhắc nhỏ một việc nào đo.
vd: Напомни мне завтра принести тебе книгу-nhắc tao ngày mai mang sách cho mày./Напоминаю: собрание начинается через пять минут :tôi nhắc lại cuộc họp sẽ bắt đầu sau 5 phút nữa./он мне напоминает моего отца-ông ta làm tôi nhớ đến cha tôi,ông ta giống cha tôi
4>”припомнить-припоминать”(nhớ lại,hồi tưởng lại,nhớ ra,nhận ra,) về ngữ nghĩa tương đối giống động từ “Вспоминать” -nhưng cũng có đôi chút khác biệt,thường dùng khi mà từ một cái gì đó(kỷ niệm,hồi ưc) làm bạn nhớ lại về việc nào đó nhưng rất mơ hồ,không rõ ràng hoặc trong khi nói chuyện bạn đột nhiên nhớ ra một điều gì đó.
vd:я не припомню Зтого факта:tôi không thể nhớ ra việc ấy
Он припоминает, что где-то родился :anh ta chợt nhớ anh ta sinh ra ở nơi nào đó.
!!! Động từ này trong một số trường hợp nó cũng có nghĩa là “không quên”
vd:Я тебе это припомню :tao sẽ không quên đâu (kiểu một con yêu một thằng,thằng này lại đi yêu thằng khác,con này với lại nói với thằng đó câu này,mặt sát khí đằng đằng như kiểu hằn thù ý)
5>”Опомниться-опоминаться.”(tỉnh lại,nghĩ lại)
vd:Она опомнилась, но снова закрыла очи -anh ta tỉnh lại nhưng lại nhắm mắt vào.
Опомнитесь, что вы хотите делать -Hãy nghỉ lại thứ mà các bạn muốn làm
B> ĐỘNG TỪ Выработать,вырабатывать; Доработать,Дорабатывать ;Заработать,зарабатывать ;Заработываться
1>”Выработать,вырабатывать”
a>sản xuất,chế tạoa
vd :-вырабатывать молоко:sản xuất sữa.
– Эта электростанция будет вырабатывать больше электроэнергии, чем все существующие. :nhà máy điện này sản xuất nhiều năng lượng điện nhiều tất cả còn lại.
b>đạt được,tạo ra
-Как выработать сильный характер ? làm thế nào để đạt được một nghị lực lớn
c>khai thác,sủ dụng đến hết
-Скоро мы полностью выработаем это месторождение. Chúng tôi sẽ khai thác hết mỏ quặng này
2>”Заработать,зарабатывать ;Заработываться “
**”Заработать,зарабатывать” (làm ra tiền,kiếm ra tiền )
vd: мы не можем зарабатывать деньги -chúng tôi không thể làm ra tiền
Какой доход вы зарабатываете?-khoản thu bạn kiếm được thế nào ?
Как зарабатывать новичку в Интернете.-Người mới bắt đầu kiếm tiền trên mạng thế nào.
!!! “Заработываться” (làm việc quá sức,bị kéo vào công việc,kiệt sức)
vd:Он нынче совсем заработался-anh ra bây giờ(hôm nay) đã hoàn toàn kiệt sức
– Он Заработался и забыл об обеде -anh ra bị kéo vào công việc và đã quên cả bữa trưa.
3>”Доработать-Дорабатывать “
a>hoàn thành,làm xong
vd:Когда доработает, может уйти :khi nào anh làm xong,anh có thể rời đi
b>làm việc đến
vd:Доработать до утра :làm đến sáng/доработать до пенсии :làm tới lúc nghỉ hưu
c>hoàn thiện,làm nốt,làm tiếp cho xong (tức là công việc nào đó còn bỏ dở và như kiểu là bạn làm bổ sung để hoàn thành nó)
vd:Доработать статью-hoàn thiện bài báo cáo/ диссертацию -Làm nốt cho xong bài luận văn…
BÁ CÁO VỚI BÀ CON LÀ ĐÃ XONG !!!
—–ad—-Vhh——————-