GIỐNG CỦA DANH TỪ
GIỐNG CỦA DANH TỪ( РОД СУЩЕСТВИТЕЛЬНЫХ) | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT | VÍ DỤ |
GIỐNG ĐỰC(Мужкой род ) | -Có tận cùng là phụ âm | : ученик ,дом,город |
-Có tận cùng là – “ й” | Трамвай ,случай ,май,попугай | |
-Có tận cùng là phụ âm mềm “ь” | Учитель , строитель,писатель | |
GIỐNG CÁI (Женский род ) | -Có tận cùng là “–a “ | вода ,книга ,тишина ,трава |
-có tận cùng là “ –я” | земля ,деревня | |
-có tận cùng là “-ия” | армия,лекция | |
-Có tận cùng là phụ âm mềm “-ь” | тетрадь ,вещь | |
GIỐNG TRUNG (Средний род) | -Có tận cùng là “ –o “ | слово ,дерево,молоко .. |
-Có tận cùng là “-e “ | море,платье,солнце | |
-Có tận cùng là “-ue “ | здание,внимание ,собрание … |
1.Ngoài ra còn có thể dựa vào ý nghĩa để phân biệt danh từ giống đực và giống cái
a.Danh từ giống đực
-Danh từ biểu thị người ,động vật thuộc nam giới ,kể cả các danh từ có tận cùng là : “-a ,-я ,-o.. “ : дедушка (ống ),внушка (cháu trai ) ,юноша(chàng trai ),кот(mèo ),медведь (gấu )….
-Danh từ chỉ tên giống đực :Петя .Королеко ..
b.Danh từ giống cái
-Danh từ chỉ người ,động vật thuộc nữ giới :бабушка(bà ) ,дочь (con gái ) ,сестpа(chị gái ) …
2. Đối với danh từ giống trung thì :
-Những danh từ có tận cùng là đuôi ‘–мя „ :время(thời gian ) ,бремя(gánh nặng ) ,имя(tên ) …
-Danh từ “ дитя-đứa trẻ „ và hầu hết những danh từ bất động vật vay mượn tiếng nước ngoài : жюри (hội động ),кино(rạp phim ),бюро(bàn làm việc ) ,метро(tàu điện ngầm ),пальто(áo măng tô ),пари(đánh cược ) … trừ кофе -giống đưc và xúc xich -салями (giống cái )
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý ĐỐI VỚI GIỐNG CỦA DANH TỪ
a. Cả danh từ giống đực và giống cái đều có thể có tận cùng là dấu mềm :“ь” .Vậy làm thế nào để biết đâu là danh từ giống đực và đâu là danh từ giống cái .Chúng ta chỉ có thể tra từ điển ,tuy vậy cũng có một số dấu hiệu thường gặp để chúng ta có thể nhận biết nhanh :
DANH TỪ GIỐNG ĐỰC
1 .-Những danh từ có tận cùng là :” – тель ;-арь „ bao giờ cũng thuộc giống đực :
Vd :учитель ,писатель,читатель,преподаватель,словарь,календарь (tuy vậy vẫn có một số danh từ thuộc nhóm này là giống cái -sẽ liệt kê ở bên dưới )
-Tất cả các tháng đều là giống đực :январь,фебраль,апрель,……ноябрь ,декабрь
DANH TỪ GIỐNG CÁI
2. -Những danh từ kết thúc là : “-ость;-есть “ đều thuộc giống cái :трудность ,новость,радость
-Những danh từ có tận cùng là : “-знь ;–вь ,-сть ,сь,-бь,-пь „ đều thuộc giống cái: жизнь,любовь,морковь,..
-Những danh từ có tận cùng là “ -жь;-чь;-шь;-щь “ đều thuộc giống cái :ночь ,помощь..
Nếu nằm ngoài các quy tăc trên ,bạn cần sử dụng từ điển để biết rõ chính xác giống của danh từ
GIỐNG ĐỰC :
АвтомобильАнсамбльБинокль
Букварь Бюллетинь Вексель Вихрь Волдырь Вопль Гвоздь Госпиталь Гребень Двигатель День Дождь Календарь Камень Картофель Кашель Контроль Корабль Корень Костыль Лагерь Ломоть Локоть Фитиль Хрусталь циркуль |
Ô tôVăn côngống nhòm
sách học vần là phiếu văn tự gió lốc chỗ da phỏng dộp tiếng gào cái đinh viện quân y cái lược động cơ ngày cơn mưa lịch đá khoai tây cơn ho kiểm tra thuyền gốc,rễ nạng trại miếng khuỷu tay cái bấc đèn pha lê/tinh thể compa |
МонастырьНогостьНуль
Огонь Панцирь Пàроль Пластырь Плетель Полдень Портфель Поршень Пузырь Пустырь Путь Ремень Рояль Рубль Руль Спектакль Ставень Стиль Сухарь Табель Уголь Уровень Якорь
|
Tu việnMóng taySố không
lửa áo giáp khẩu lệnh/mật khẩu cán dao hàng rào giữa trưa cặp sách nhỏ pittong bong bóng khu đất hoang con đường thắt lưng đàn dương càm tiền rub cái vô lăng /tay lái vở kịch/buổi diễn cánh cửa sổ phong cách bánh mì khô bảng chấm công than đá mức độ neo tàu
|
GIỐNG CÁI :
АртельБандерольБоль
Высь Гавань Гармонь Гибель Грань Грудь Даль Дань Дверь Дробь Ель Изгородь Жёлчь Жердь Жизнь Колыбель Корь Кровать Ладонь Лень Любовь Мазь Медаль Медь Смерть Соль Сталь Степь Тень Тетрадь ткань |
tố sản xuấtbưu kiệnsự đau đớn
tầng cao bến cảng phong cầm sự chết chóc giới hạn ngực phía xa cống vật cửa đạn cây thông hàng rào mật cái sào cuộc sống chiếc nôi bệnh sởi cái giường bàn tay hươu tình yêu dầu xoa huy chương đồng cái chết muối thép thảo nguyên bóng râm cuốn vở vải |
МетельМечетьМозоль
Мораль Мысль Нефть Нить Опухоль Осень Очередь Память Печаль Печать Печень Площадь Постель Прибыль Пристань Прорубь Пыль Роль Ртуть Связь Сеть Сирень Скатерь Цель Честь Шерсть Ширь щель |
Bão tuýetNhà thờ (hồi giáo )Chai tay
đạo đức ý nghĩa dầu mỏ chỉ khối u mùa thu lượt trí nhớ nối buồn báo chí gan quảng trường chăn đệm lợi nhuận bến tàu hố băng bụi vai trò thuỷ ngân quan hệ mạng lưới hoa tuylip khăn bàn mục đích danh dự len chiều rộng khe hở |
b. Trong tiếng Nga cũng có một nhóm các danh từ thuộc cả hai giống (giống đực và giống cái ) được gọi là danh từ giống chung (общий род ) ,cần phải tuỳ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng và các thành phần phụ thuộc (tính từ ,đại từ ,động từ quá khứ … ) để phân biệt chúng .Có 3 nhóm danh từ giống chung
Nhóm 1 |
|||
Chiếm đại đa số ,đó là những danh từ có tận cùng là –а ,-я chủ yếu dùng trong ngôn ngữ nói ,với hám ý chê bai | |||
БеднягаБелоручкаБродяга
Всезнайка Выскочка Грязнуля Гуляка Егоза Жадина Задира Заика Запевала Зевака Злючка Калека Капризуля Кривляка Кроволийца Лежебока Ломака
|
người đáng thươngkẻ không thích lao độngkẻ lang thang
kẻ tự cho là biết tất cả kẻ mới phất lên kẻ bẩn thỉu kẻ chơi bời ,lãng tử đúa trẻ hiểu động kẻ tham lam người hay gây gổ người nói lắp người dẫn hát kẻ vô công dồi nghề người hay cáu giận người tàn tật người hay nũng nịu người õng ẹo kẻ hút máu kẻ lười chảy thây người hay điệu bộ |
Молодчинаневежа НевеждаНедотрога Неряха Плакса Подлиза Простофилия Протеже Разизя Растрёпа Работяга Самоучка Сирота Соня Тихоня Умница Ханжа Ябеда
|
người cừ khôikẻ vô giáo dụcngười dốt nát
người hay hờn dỗi người ăn ở luộm thuộm người hay khóc kẻ nịnh hót người thộn người được che trở người lơ đễnh người đầu tóc bù xù người cần cù lao động người tự học đứa trẻ mồ côi người hay ngủ người lầm lì người thông minh kẻ đạo đức giả người hay mác lẻo |
Nhóm 2 :là những tên gọi thâm mật ,trìu mến được tạo ra từ tên gọi chính thức ,dùng cho cả nam và nữ 🙁 милый /милая ) Саша ,Женя ,Валя Шура ,Лена … | Nhóm 3 :danh từ riêng là họ của người nước ngoài ,tận cùng chỉ là nguyên âm : Кюри, Рабле,Дюма, Россини |
c. Một nhóm nhỏ các danh từ tiếng Nga không biến cách (không thay đổi hình thái ),hầu hết là danh từ vay mượn ,bao gồm
-Danh từ giống đực :là các danh từ chỉ người thuộc nam giới Мосье, Буржуа ,Гюгю…
-Danh từ giống cái мадам мисс госпожа …
-Danh từ giống trung :hầu hết là danh từ bất động vật пальто депо кашне такси какао иптервью ….
d.Nhiều chức vụ nghề nghiệp chuyên môn trước kia chỉ do nam giới đảm nhiệm nên những danh từ tương ứng chỉ giống đực (профессор врач инженер директор …)khi biểu thị nữ giới vẫn là danh từ giống đực ,các thành phần phụ thuộc vẫn phải phối hợp theo giống đực .