Trang chủ » Bài 2: GIỐNG CỦA DANH TỪ

Bài 2: GIỐNG CỦA DANH TỪ

GIỐNG CỦA DANH TỪ

 

 

GIỐNG CỦA DANH TỪ( РОД СУЩЕСТВИТЕЛЬНЫХ) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT  VÍ DỤ
GIỐNG ĐỰC(Мужкой род )  -Có tận cùng là phụ âm : ученик ,дом,город
-Có tận cùng là  “ й” Трамвай ,случай ,май,попугай
-Có tận cùng là phụ âm mềm “ь” Учитель , строитель,писатель
GIỐNG CÁI (Женский род )  -Có tận cùng là “–a “ вода ,книга ,тишина ,трава
-có tận cùng là  “ –я” земля ,деревня
-có tận cùng là  “-ия” армия,лекция
-Có tận cùng là phụ âm mềm “-ь” тетрадь  ,вещь
GIỐNG TRUNG (Средний род) -Có tận cùng là “ –o слово ,дерево,молоко ..
-Có tận cùng là “-e море,платье,солнце
-Có tận cùng là “-ue здание,внимание ,собрание

1.Ngoài ra còn có thể dựa vào ý nghĩa để phân biệt danh từ giống đực và giống cái

a.Danh từ giống đực

-Danh từ  biểu thị người ,động vật thuộc nam giới ,kể cả các danh từ có tận cùng là : “-a ,-я ,-o.. “ : дедушка (ống ),внушка (cháu trai ) ,юноша(chàng trai ),кот(mèo ),медведь (gấu )….
-Danh từ chỉ tên giống đực  :Петя .Королеко ..

b.Danh từ giống cái

-Danh từ chỉ người ,động vật thuộc nữ giới :бабушка(bà ) ,дочь (con gái ) ,сестpа(chị gái ) …

2. Đối với danh từ giống trung thì :

-Những danh từ có tận cùng là đuôi ‘–мя „ :время(thời gian ) ,бремя(gánh nặng ) ,имя(tên ) …

-Danh từ  “ дитя-đứa trẻ   „ và hầu hết những danh từ bất động vật vay mượn tiếng nước ngoài  :  жюри (hội động ),кино(rạp phim ),бюро(bàn làm việc ) ,метро(tàu điện ngầm ),пальто(áo măng tô ),пари(đánh cược ) … trừ кофе -giống đưc   và xúc xich -салями  (giống cái )

MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý ĐỐI VỚI GIỐNG CỦA DANH TỪ

 a.  Cả danh từ giống đực và giống cái đều có thể có tận cùng là dấu mềm :“ь”  .Vậy làm thế nào để biết đâu là danh từ giống đực và đâu là danh từ giống cái .Chúng ta chỉ có thể tra từ điển ,tuy vậy cũng có một số dấu hiệu thường gặp để chúng ta có thể nhận biết nhanh :

   DANH TỪ GIỐNG ĐỰC

1 .-Những danh từ có tận cùng là  :” – тель ;-арь „ bao giờ cũng thuộc giống đực :

Vd :учитель ,писатель,читатель,преподаватель,словарь,календарь (tuy vậy vẫn có một số danh từ thuộc nhóm này là giống cái -sẽ liệt kê ở bên dưới )

-Tất cả các tháng đều là giống đực :январь,фебраль,апрель,……ноябрь ,декабрь

   DANH TỪ GIỐNG CÁI

2. -Những danh từ kết thúc là : “-ость;-есть “  đều thuộc giống cái  :трудность ,новость,радость

-Những danh từ có tận cùng là : “-знь ;–вь ,-сть ,сь,-бь,-пь „ đều thuộc giống cái: жизнь,любовь,морковь,..

-Những danh từ có tận cùng là    “ -жь;-чь;-шь;-щь  “   đều thuộc giống cái  :ночь ,помощь..

Nếu nằm ngoài các quy tăc trên ,bạn cần sử dụng từ điển để biết rõ chính xác giống của danh từ

GIỐNG ĐỰC :

АвтомобильАнсамбльБинокль

Букварь

Бюллетинь

Вексель

Вихрь

Волдырь

Вопль

Гвоздь

Госпиталь

Гребень

Двигатель

День

Дождь

Календарь

Камень

Картофель

Кашель

Контроль

Корабль

Корень

Костыль

Лагерь

Ломоть

Локоть

Фитиль

Хрусталь

циркуль

Ô tôVăn côngống nhòm

sách học vần

là phiếu

văn tự

gió lốc

chỗ da phỏng dộp

tiếng gào

cái đinh

viện quân y

cái lược

động cơ

ngày

cơn mưa

lịch

đá

khoai tây

cơn ho

kiểm tra

thuyền

gốc,rễ

nạng

trại

miếng

khuỷu tay

cái bấc đèn

pha lê/tinh thể

compa

МонастырьНогостьНуль

Огонь

Панцирь

Пàроль

Пластырь

Плетель

Полдень

Портфель

Поршень

Пузырь

Пустырь

Путь

Ремень

Рояль

Рубль

Руль

Спектакль

Ставень

Стиль

Сухарь

Табель

Уголь

Уровень

Якорь

 

 

Tu việnMóng taySố không

lửa

áo giáp

khẩu lệnh/mật khẩu

cán dao

hàng rào

giữa trưa

cặp sách nhỏ

pittong

bong bóng

khu đất hoang

con đường

thắt lưng

đàn dương càm

tiền rub

cái vô lăng /tay lái

vở kịch/buổi diễn

cánh cửa sổ

phong cách

bánh mì khô

bảng chấm công

than đá

mức độ

neo tàu

 

 

 

GIỐNG CÁI :

АртельБандерольБоль

Высь

Гавань

Гармонь

Гибель

Грань

Грудь

Даль

Дань

Дверь

Дробь

Ель

Изгородь

Жёлчь

Жердь

Жизнь

Колыбель

Корь

Кровать

Ладонь

Лень

Любовь

Мазь

Медаль

Медь

Смерть

Соль

Сталь

Степь

Тень

Тетрадь

ткань

tố sản xuấtbưu kiệnsự đau đớn

tầng cao

bến cảng

phong cầm

sự chết chóc

giới hạn

ngực

phía xa

cống vật

cửa

đạn

cây thông

hàng rào

mật

cái sào

cuộc sống

chiếc nôi

bệnh sởi

cái giường

bàn tay

hươu

tình yêu

dầu xoa

huy chương

đồng

cái chết

muối

thép

thảo nguyên

bóng râm

cuốn vở

vải

МетельМечетьМозоль

Мораль

Мысль

Нефть

Нить

Опухоль

Осень

Очередь

Память

Печаль

Печать

Печень

Площадь

Постель

Прибыль

Пристань

Прорубь

Пыль

Роль

Ртуть

Связь

Сеть

Сирень

Скатерь

Цель

Честь

Шерсть

Ширь

щель

Bão tuýetNhà thờ (hồi giáo )Chai tay

đạo đức

ý nghĩa

dầu mỏ

chỉ

khối u

mùa thu

lượt

trí nhớ

nối buồn

báo chí

gan

quảng trường

chăn đệm

lợi nhuận

bến tàu

hố băng

bụi

vai trò

thuỷ ngân

quan hệ

mạng lưới

hoa tuylip

khăn bàn

mục đích

danh dự

len

chiều rộng

khe hở

 

b. Trong tiếng Nga cũng có một nhóm các danh từ thuộc cả hai giống (giống đực và giống cái  ) được gọi là danh từ giống chung (общий род ) ,cần phải tuỳ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng và các thành phần phụ thuộc (tính từ ,đại từ ,động từ quá khứ … ) để phân biệt chúng .Có 3 nhóm danh từ giống chung

Nhóm 1

 Chiếm đại đa số  ,đó là những danh từ có tận cùng là –а ,-я chủ yếu dùng trong ngôn ngữ nói  ,với hám ý chê bai
БеднягаБелоручкаБродяга

Всезнайка

Выскочка

Грязнуля

Гуляка

Егоза

Жадина

Задира

Заика

Запевала

Зевака

Злючка

Калека

Капризуля

Кривляка

Кроволийца

Лежебока

Ломака

 

người đáng thươngkẻ không thích lao độngkẻ lang thang

kẻ tự cho là biết tất cả

kẻ mới phất lên

kẻ bẩn thỉu

kẻ chơi bời ,lãng tử

đúa trẻ hiểu động

kẻ tham lam

người hay gây gổ

người nói lắp

người dẫn hát

kẻ vô công dồi nghề

người hay cáu giận

người tàn tật

người hay nũng nịu

người õng ẹo

kẻ hút máu

kẻ  lười chảy thây

người hay điệu bộ

Молодчинаневежа
НевеждаНедотрога

Неряха

Плакса

Подлиза

Простофилия

Протеже

Разизя

Растрёпа

Работяга

Самоучка

Сирота

Соня

Тихоня

Умница

Ханжа

Ябеда

 

người cừ khôikẻ vô giáo dụcngười dốt nát

người hay hờn dỗi

người ăn ở luộm thuộm

người hay khóc

kẻ nịnh hót

người thộn

người được che trở

người lơ đễnh

người đầu tóc bù xù

người cần cù lao động

người tự học

đứa trẻ mồ côi

người hay ngủ

người lầm lì

người thông minh

kẻ đạo đức giả

người hay mác lẻo

 

 Nhóm 2  :là những tên gọi thâm mật ,trìu mến được tạo ra từ tên gọi chính thức ,dùng cho cả nam và nữ  🙁 милый /милая ) Саша ,Женя ,Валя Шура ,Лена …  Nhóm 3   :danh từ riêng là họ của người nước ngoài ,tận cùng chỉ là nguyên âm : Кюри, Рабле,Дюма, Россини

 

c. Một nhóm nhỏ các danh từ tiếng Nga không biến cách (không thay đổi hình thái ),hầu hết là danh từ vay mượn ,bao gồm
-Danh từ giống đực  :là các danh từ chỉ người thuộc nam giới Мосье, Буржуа ,Гюгю…

-Danh từ giống cái мадам мисс госпожа …

-Danh từ giống trung :hầu hết là danh từ bất động vật  пальто депо кашне такси какао иптервью ….

d.Nhiều chức vụ nghề nghiệp chuyên môn trước kia chỉ do nam giới đảm nhiệm nên những danh từ tương ứng chỉ giống đực  (профессор  врач инженер директор …)khi biểu thị nữ giới vẫn là danh từ giống đực ,các thành phần phụ thuộc vẫn phải phối hợp theo giống đực  .

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply