Trang chủ » Bài 87 – Bài giảng tiếng Nga

Bài 87 – Bài giảng tiếng Nga

Фото: РИА Новости

Фото: РИА Новости

Tải về bài học

Các bạn thân mến, xin chào các bạn!

ЗДРАВСТВУЙТЕ!

Theo đề nghị của các bạn, chúng tôi giới thiệu các vần và phát âm tiếng Nga. Hôm nay trong bài học của chúng ta là các vần sau đây:

Й, Я, Е, Ё, Ю.

Vần Й là phụ âm, đọc thành âm tố Й.

МОЙ, ТВОЙ, МАЙ, СТРОЙКА – của tôi, của cậu, tháng Năm, công trường.

Chắc các bạn đã nắm ngay được cách phát âm vần này như thế nào. Bây giờ ta sẽ liên kết âm Й liền với âm А, đọc lên sẽ thành vần Я. Vần này đọc như vậy chỉ khi có trọng âm.

ЯБЛОКО – quả táo, – ТВОЯ, của cậu, МАЯК – cây đèn biển (hải đăng).

Nếu liên kết Й với vần Э ta sẽ có âm chỉ thấy trong từ mang trọng âm và biểu đạt nghĩa của vần Е.

ЕХАТЬ – đi (bằng xe), ПОЕЛ – (ông ấy, anh ấy, nó) đã ăn rồi

Liên kết Й với âm О ta sẽ có âm chỉ thấy trong từ mang trọng âm và biểu đạt nghĩa của vần Ё.

ЁЛКА – cây thông, ПОЁТ – (cô ấy, anh ấy, nó) đang hát, (con chim) đang hót.

Liên kết Й với âm У ta sẽ có âm chỉ thấy trong từ mang trọng âm và biểu đạt nghĩa của vần Ю.

ЮНОША – cậu thiếu niên, ПОЮТ- (họ, chúng nó) đang hát, (những con chim) đang hót.

Âm tiết của từ không mang trọng âm, với các vần trên khi đọc ta cần giảm nhẹ. Xin mời các bạn theo dõi qua thí dụ.

МОЯ – của tôi

Vần đứng dưới trọng âm vì vậy đọc lên như Я.

ЯНВАРЬ – tháng 1, tháng Giêng

Ở đây Я đứng trong thể không trọng âm vì thế đọc lên như là И.

СЪЕЛИ – (họ, chúng nó) đã ăn

Vần đứng dưới trọng âm vì vậy đọc lên như Е.

ЕВРОПА – châu Âu

Ở đây Е đứng trong thể không trọng âm vì thế đọc lên như là И.

Hiện thời chúng ta xem ngữ cảnh khi các nguyên âm Я, Е, Ё, Ю đứng ở vị trí bắt đầu một từ hoặc sau nguyên âm. Còn cách phát âm những nguyên âm này khi chúng đứng sau phụ âm thì ta sẽ nói tới sau.

Bây giờ ta chuyển sang các vần phụ âm. Xin nêu thêm hai cặp hữu thanh và vô thanh nữa là З-С và Ж-Ш.

З đọc lên như D trong từ tiếng Việt – “DAO”.

ЗАБОР– hàng rào, ЗВУК – tiếng, âm thanh,, ВЗРЫВ – vụ nổ

Trong từ cuối phụ âm hữu thanh З khi đọc biến thành vô thanh С.

МОРОЗ- băng giá, РАССКАЗ – chuyện kể

Ở đây С phát âm như là X trong tiếng Việt với từ “XANH”. Nhưng đó là trước nguyên âm và phụ âm vô thanh. Còn khi trước phụ âm hữu thanh thì С đọc thành hữu thanh З.

СДАВАТЬ – giao nộp, trả lại, suy yếu, СБОР – thu thập, tập hợp, С ГОРЫ – từ núi (xuống)

Vần tiếng Nga Ж đọc như GI của tiếng Việt với phương ngữ miền Trung.

ЖУК – con bọ, ЛУЖА – vũng nước

Nhưng khi ở cuối từ Ж đọc nhẹ đi và nghe giống như vần vô thanh Ш.

РОЖЬ – lúa mạch đen, СТОРОЖ – canh phòng, tuần tiễu

Ở đây Ш phát âm giống S của tiếng Việt trong từ “SÁCH” theo phương ngữ miền Trung.

ШАПКА – cái mũ, МЫШЬ – con chuột

Chúng tôi đã giới thiệu với các bạn tất cả các cặp phụ âm vô thanh và hữu thanh. Trong tiếng Nga còn những phụ âm khác không có đôi. Thí dụ 4 phụ âm hữu thanh Л, М, Н, Р.

ЛОДКА – con thuyền, ПОЛ – sàn nhà, ВОЛОСЫ – tóc.

МОЙ – của tôi, ЗИМА – mùa đông

НАШ – của chúng tôi, của chúng ta, КАНАЛ – kênh

Ở đây Р phát âm như R trong từ “RA” tiếng Việt theo phương ngữ miền Nam và miền Trung.

РЫБА – con cá, БАРАН – con cừu, РУКА – tay, cánh tay

Và còn 4 phụ âm không thành đôi của tiếng Nga nhưng là vô thanh: Х, Ц, Ч, Щ.

Х phát âm như KH trong tiếng Việt với từ “KHỎI”.

ХОР – dàn đồng ca, ДУХ – tinh thần, МУХА – con ruồi

Thế còn vần Ц phát âm thế nào, mời các bạn nghe nhé.

ЦЫГАН người Di-gan, ПТИЦА – con chim, ЦЕНА – giá tiền

Vần Ч của tiếng Nga phát âm giống như TR của tiếng Việt theo lối phương ngữ miền Trung. .

ЧАШКА – cái chén, ЧУДО – điều thần diệu, ГРАЧ – con quạ

Vần Щ thì ngoài tiếng Nga chúng ta chỉ thấy trong một vài thứ ngôn ngữ Slavơ. Phát âm vần này như sau:

ПЛАЩ – cái áo choàng, ЩЕТКА – bàn chải, ВЕЩЬ – đồ dùng, vật dụng

Còn bây giờ chúng ta sẽ thực bài tập phát âm. Mời các bạn nghe chị Tania đọc mẫu và cùng nhắc lại theo chị ấy nhé.

АЙ-ОЙ-УЙ-ЭЙ-ЫЙ

***

МОЙ-ТВОЙ-ДАЙ-СТОЙ

***

МОИ-МОЙ, ТВОИ-ТВОЙ, ТВОЯ-ТВОЁ, ЕГО-ЕЁ

***

ЮРА-ЮЛА-ЮБКА

***

ЯБЛОКО-ЯЙЦО-ЯЩЕРИЦА

***

ЗА-АЗ, ЗО-ОЗ, ЗУ-УЗ, ЗЭ-ЭЗ

***

СЫН-СОК-СУП

***

СПА-СБА, СТУ-СДУ, СКО-СГО

***

ЖА-АЖ, ЖУ-УЖ, ЖО-ОЖ, ЖИ-ИЖ

***

ШАР, МАРШ, ШУТКА, ШОРТЫ

***

МУЖ-ДУШ, ВОЗ-НОС

***

СЛА-ЗЛА, СНА-ЗНА, СМА-ЗМА, СРА-ЗРА

***

ХА-АХ, ХУ-УХ, ХО-ОХ, ВЗДОХ-ХОД, ХАМ-МАХ

***

ЦА-ЦУ-ЦО-ЦЫ-ЦЭ, АЦ-ОЦ-УЦ-ЭЦ-ИЦ

***

ЧА-ЩА, ЧУ-ЩУ, ЧИ-ЩИ, ЧЕ-ЩЕ, ЧЁ-ЩЁ

***

Bài học của chúng ta hôm nay đến đây tạm dừng. Trong bài tới chúng tôi sẽ nói về âm tiết cứng và âm tiết mềm trong tiếng Nga. Trong khi khám phá nắm vững những bí quyết phát âm tiếng Nga các bạn có thể tham khảo bài học đăng trong chuyên mục của đài chúng tôi trên trang Internet. Chúc các bạn đạt nhiều kết quả tốt đẹp.

Xin tạm biệt và hẹn đến những lần gặp tới.

ДО СВИДАНЬЯ!
Nguồn: Chuyên mục “Chúng ta học tiếng Nga” đài phát thanh  Sputnik

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply