ВЛАДЕТЬ, ОБЛАДАТЬ
Kết luận:
1. Cả 2 động từ владеть và обладать đều có nghĩa là “có cái gì đó”, tuy nhiên:
- Владеть mang ý nghĩa có vật sở hữu;
- Обладать đơn giản chỉ sự tồn tại của cái gì.
Ví dụ: – Арабские страны обладают большими запасами нефти. (các nước Ả rập có khối lượng dự trữ dầu mỏ lớn) – частью этой нефти владеют иностранные компании. (1 phần dầu mỏ thuộc sự sở hữu của các công ty nước ngoài).
2. CHỈ có động từ владеть mang ý nghĩa «điều hành lãnh thổ, khu vực nào đó»: Россия владеет рядом островов в Арктике.
3. CHỈ động từ владеть mang ý nghĩa mang ý nghĩa «biết sử dụng …, bậc thầy trong lĩnh vực …». Ví dụ:
- Она обладает хорошим голосом (cô ấy có giọng hát hay) – она владеет голосом (cô ấy biết sử dụng giọng hát của mình, vì dụ biết luyến láy, ngân giọng,…).
- Он обладал отличной памятью (có trí nhớ cực tốt) – после тяжелого ранения он не всегда владел своей памятью (không phải lúc nào cũng điều khiển được trí nhớ)
4. Сác động từ владеть, обладать, иметь mang văn phong sách vở, trong lời nói hàng ngày chủ yếu dùng cấu trúc у кого? (есть) что?
5. Khi ý nghĩa chuyển sang “sở hữu, thuộc về” có thể thay thế động từ владеть чем? bằng кому? принадлежит что? (cũng văn phong sách vở)
Ví dụ: Этот остров принадлежит Италии.