Trang chủ » SỐ TỪ

SỐ TỪ


                                          SỐ TỪ  (ЧИСЛИТЕЛЬНОЕ )
                                                                       SỐ TỪ 
  SỐ TỪ SỐ LƯỢNG  (STSL )
(КОЛИЧЕСТВЕННОЕ ЧИСЛИТЕЛЬНОЕ)
 SỐ TỪ THỨ TỰ
( ПОРЯГКОВОЕ ЧИСЛИТЕЛЬНОЕ)
Trước khi nghiên cứu cụ thể từng phần,các bạn xem bảng này để biết rõ hơn cách đọc và cách viết và nữa là nó còn lên quan tới cách sử dụng của số từ nên các bạn lưu ý nhé 😀
  SỐ TỪ SỐ LƯỢNG  (STSL )
 SỐ TỪ THỨ TỰ (STTT)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
30
40
50
60
70
80
90
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
200
5000
40.000
90.000
100.000
1.000.000
1.000.000.000
Один ,одна,одно
Два,две
Три
Четыре
Пять
Шесть
Семь
Восемь
Девять
Десять
Одиннадцать
Двенадцать
Тринагцать
Четырнадцать
Пятьнадцать
Шестнадцать
Семнадцать
Восемнадцать
Девятнадцать
Двадцать
Тридцать
Сорок
Пятьдесять
Шестьдесять
Семьдесять
Восемьдесять
Девяносто
Сто
Двести
Триста
Четыреста
Пятьсот
Шестьсот
Семьсот
Восемьсот
девятьсот
тысяча
две тысячи
пять тысяч
сорок тысяч
девяносто тысяч
сто тысяч
миллион
миллиард
Первый
Вророй
Третий
Чевёрый
Пятый
Шестой
Седьмой
Восьмой
Девятый
десятый
одиннадцатый
двенадцатый
тринадцатый
Четырнадцатый
Пятнадцатый
Шестнадцатый
Семнадцатый
Восемнадцатый
Девятнадцатый
Двадцатый
Тридцатый
Сороковой
Пятидесятый
Шестидесятый
Семидецятый
Восьмидесятый
Девяностый
Сотый
Двухсотый
Трёсотый
Четырёхстый
Пятисотый
Шетисотый
Семисотый
Восьмисотый
Девятисотый
Тысячный
Двутысячный
Пятитысячный
Сорокатысячный
Девяностатысячный
Сто тысячный
Миллионый
миллидардный
A .SỐ TỪ SỐ LƯỢNG  :trả lời cho câu hỏi  сколько   
1.       Đặc điểm cấu tạo
-Số từ số lượng có một lượng nhất định các số từ gốc (1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,40,100,1000,1 triệu,1 tỉ -viết như thế nào thì các bạn xem ở bảng trên nhé )
-Những số từ còn lại cấu tạo theo kiểu ghép các số từ gốc:ghép liền (từ 11- 19 ),đến các số hàng trục như 20,30,50,…90 cũng như thế .Đối với hàng trăm cũng không có gì thay đổi.Cũng có những số từ được ghép rời như :421 =400+21 (bạn đọc 400 rồi đọc số 21 ) cũng như tiếng Việt ý 😀
2.Đặc điểm ngữ pháp
a>phạm trù giống :Như các bạn đã thấy ở trên ,đối với số từ số lượng với hai số : 1 (Один ,одна,одно) và 2 (Два,две ) –nghĩa là duy nhất với hai số từ này có phạm trù giống – Один –dùng cho giống đực,одна-giống cái,одно-giống trung ;còn Два –giống đực+giống trung,две-giống cái
b>phạm trù số :Duy nhất số từ 1 là có phạm trù số : Один ,одна,одно –dùng cho số ít tương ứng với các giống phù hợp,còn одни-dùng cho số nhiều.Sở dĩ có số nhiều vì trong tiếng Nga có những danh từ chỉ dùng ở số nhiều như : – одни сутки :một ngày đêm , одни  часы-1 đồng hồ
с>Phạm trù cách :tất cả các số từ số lượng đều biến đổi theo cách
BIẾN CÁCH CỦA SỐ TỪ :1,2,3
                             один
                      два
Три
четыре
И.п(C1)
Один одно
одна
одни
 Два                     две
три
четыре
Р.п(C2)
одного
одной
одних
              двух           
трёх
четырёх
Д.п(C3)
одному
одной
одним
             Двум
тём
четырём
В.п(C4)
(  C1)  / (C2)
одну
(  C1 /C2)
                                   (  C1)  / (C2)
Т.п(C5)
одним
одной
одними
            Двумя
тремя
четырьмя
П.п(C6)
(об)одном
(об)одной
(об)одних
             двух
трёх
четырёх
CÁCH
      ПЯТЬ
пятьдесят
сто
двести
пятьсот
Оба (обе)
C1
 пять
пятьдесят
сто
двести
пятьсот
Оба            обе
C2
пяти
пятьдесяти
ста
двухсот
пятисот
 обоих
C3
пяти
пятьдесяти
ста
двумстам
пятистам
обоим
C4
C1/ C2
C1/ C2
C1/ C2
C1/ C2
C1/ C2
C1/ C2
C5
пятью
пятьдесятью
ста
двумястами
пятьюстами
обоими
C6
пяти
пятьдесяти
ста
двустах
пятистах
обоих
NHƯ VẬY :
+các số từ 6-19,20,30 biến cách theo kiểu của số từ  “5 “
+các số từ 40,100,90 có biến cách giống nhau :Đều kết thúc bằng  “a “ ở cuối
+các số từ 300,400 biến cách như 200
+các số từ 600-900 biến cách như 500
3.Cách sử dụng số từ số lượng
a>Số từ số lượng có thế sử dụng như một cách độc lập :dùng trong toán học (vấn đề này mình xin không đề cập tới ở đây  )
b>Phổ biến nhất là khi số từ số lượng kết hợp với danh từ
+ Nếu số từ đó là  Один “nó được sử dụng một cách phù hợp với danh từ theo giống,số và cách
 Vd : Здесь одна новая фабрика /они учатся в одной школе
+Sau những số từ  2,3,4 và những số từ có hàng đơn vị là :2,3,4  (ở cách 1 hoặc cách 4 )danh từ phải ở cách hai số ít
 Vd :  у меня 2 билета ./ Это 4 студента…
CHÚ Ý :Nếu các số từ số lương 2,3,4 kết hợp với “cụm tính từ + danh từ “ ở cách 1 hoặc cách 4 bất động vật thì :
-Nếu danh từ là giống đực hoặc giống trung thì tính từ thường chia ở dạng số nhiều :
Vd: Здесь учатся 2 иностраных студента
Nếu danh từ là giống cái thì danh từ có dạng ở cách 1 số nhiều :
vd: У меня две молодые сетры
+Sau những số từ từ 5-20 và những số từ có hàng đơn vị là :5,6,7,8,9,0  ở cách một hoặc cách bốn bất động vật thì danh từ phải ở cách 2 số nhiều
Vd :На поле работают шесть тракторов
+ Ở các cách còn lại thì số từ và danh từ phải chia phù hợp theo cách và danh từ ở dạng số nhiều
 Vd :Врач принимает с трёх часов / мы видим двух молодых девушек

B.SỐ TỪ THỨ TỰ:Trả lời cho câu hỏi  Который „
1.Về bản ở phần 1 thì các bạn hoàn toàn đã biết chúng được cấu tạo như thế nào rồi 😀
2.Cách dùng : Nói chung số từ thứ tự có đuôi giống hệt như tính từ nên nó được dùng và biến đối giống như tính từ .Dối với số từ thứ tự “ 3 “ khi biến cách nó có thêm dấu mềm ở đằng trước
  Вчера я получил  третье письмо от него
C.SỐ TỪ TẬP HỢP :Thực ra số từ tập hợp cũng được xếp vào số từ số lượng .Nó gồm có 9 số từ tập hợp sau :”двое,трое,четверо,пятеро,шестеро.семеро,восьмеро,девятеро,десятеро „
1.BIẾN CÁCH CỦA CÁC SỐ TỪ TẬP HỢP :
C1
двое
трое
четверо
C2
Двоих
Троих
четверых
C3
Двоим
Троим
четверым
C4
C1/ C2
C1/ C2
C1/ C2
C5
Двоими
Троими
четверыми
C6
двоих
троих
четверых
-các số từ  :” пятеро,шестеро.семеро,восьмеро,девятеро,десятеро “ biến cách như “четверо
-Sau số từ tập hợp Danh Từ luôn luôn phải ở dạng SỐ NHIỀU ,còn cách là do vai trò của nó trong câu quyết định
Vd: у него двое детей
2. Sử Dụng :số từ tập hợp có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với danh từ
-Khi dùng độc lập nó dùng để chỉ người  :Двое в комнате  ( phòng có hai người )
-Khi dùng với danh từ thì  :
+ Kết hợp với những danh từ chỉ có dạng số nhiều như  :” сутки ,ножницы, перечатки,часы…“
+ Kết hợp với những danh từ như  :дете ,люди 
+Kết hợp với những danh từ chỉ người (chỉ dùng cho nam giới ) : двое студентов ,трое бойцов
+Kết hợp với những từ chỉ những con vật non  : двое  котят
+Kết hợp với đại từ nhân xưng :   Нас было в кино двое  :hai người chúng tôi đã ở rạp chiếu phim
Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0