СЛУШАТЬ, СЛЫШАТЬ
Kết luận:
- Слушать: nghe 1 cách chủ động, muốn nghe;
- Слышать: nghe 1 cách thụ động, ko có ý định nghe.
Ví dụ:
- Ты слушаешь, что я тебе говорю? – cậu đang nghe tớ nói chứ? (bạn tập trung nghe hay ko nghe?)
- Ты слышишь, что он говорит? Я совсем ничего не слышу. – cậu có nghe thấy anh ta nói gì không? Tôi chẳng nghe thấy gì cả. (nghe thấy hay không nghe thấy)
- Хотя я слушал внимательно, я многое не понял. Так как учитель говорил тихо и я плохо слышал. – mặc dù tôi lắng nghe rất chăm chú, nhưng không hiểu lắm, bởi vì thầy nói nhỏ và tôi thì chẳng nghe thấy gì.