Trang chủ » РАЗНЫЙ, РАЗЛИЧНЫЙ

РАЗНЫЙ, РАЗЛИЧНЫЙ

РАЗНЫЙ, РАЗЛИЧНЫЙ

Screen Shot 2015-02-16 at 23.06.30

Kết luận:

     1. Ở ý nghĩa thứ (1) và (2) của cả 2 động từ разныйразличный đều đồng nghĩa nhau và có thể thay thế được cho nhau. Ví dụ:

            – На выставке представлены картины художника разных (различных) школ.

            – У этих авторов разный (различный) подход к решению вопроса.

        Tuy nhiên, giữa 2 động từ này có sự khác nhau về văn phong. Động từ разный trung tính hơn, được sử dụng rộng rãi trong lời nói hàng ngày, còn động từ различный chủ yếu sử dụng trong các văn bản khoa học và văn bản hành chính.

     2. Ý nghĩa “khác, không phải là một” chỉ có ở động từ разный: жить на разных этажах, учиться в разных школах, поступать в разные университет,…

      * Có 1 số trường hợp, khi 2 tính từ разныйразличный cùng kết hợp chung với 1 danh từ nào đó, chúng có thể tạo ra những ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:

  1. Мы работаем на разных фабриках: на швейной, а моя подруга – на кондитерской. (không chung 1 nhà máy). – За время пребывания в городе делегация посетила различные (разные) предприятия: кондитерскую и парфюмерную фабрики, фабрику игрушек, автомобильный завод,… (liệt kê đủ các loại nhà máy.)
  2. Мы летим завтра, но на разных самолётах: я в девять утра, а он – вечером. – На аэродроме он увидел десятки разных (различных) самолётов.
Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply