Trang chủ » НРАВИТЬСЯ, ЛЮБИТЬ

НРАВИТЬСЯ, ЛЮБИТЬ

НРАВИТЬСЯ, ЛЮБИТЬ

Screen Shot 2015-01-21 at 13.28.20

Kết luận:

  1. Ý nghĩa thứ (2) của động từ нравится tương đồng 1 phần với ý nghĩa thứ (2) của động từ любить và toàn phần với ý nghĩa thứ (3) nên chúng có thể thay thế được cho nhau:
  • Мне нравится классическая музыка = я люблю классическую музыку.
  • Мне нравится сладкое = я люблю сладкое.

       Tuy nhiên ở đây động từ любить ở ý nghĩa thứ (2) thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hơn.

      2.  Cả 2 động từ này cũng kết hợp với động từ nguyên dạng và 1 vế phụ khác để thể hiện sự hào hứng, thích thú làm việc gì đó:

  • Мне нравится гулять по вечерам. – я люблю гулять по вечерам.
  • Мне нравится, когда она поёт. – я люблю, когда она поёт.

       Tuy nhiên câu có chứa động từ нравиться thường được kết hợp với các liên từ và từ liên từ nhiều hơn trong câu có chứa động từ любить. Đặc biệt các liên từ какчто không sử dụng trong câu có chứa động từ любить, mà trong câu có chứa động từ нравиться.

Ví dụ:

  • Мне нравится, как она поёт.
  • Ей нравится, что из окна открывался такой красивый вид (chỉ với động từ нравиться).

      3.  Ý nghĩa thứ (1) của động từ нравиться nhấn mạnh ấn tượng đầu tiên của chủ thể với hiện tượng:

  • Ты недавно в Москве. Ну как тебе нравится наша столица?
  • Этот фильм нам очень понравился.

       Còn động từ любить với ý nghĩa đầu tiên mang tính chất tình cảm gắn bó, yêu thương có được sau 1 khoảng thời gian dài.

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply