Trang chủ » НАДЕВАТЬ – НАДЕТЬ, ОДЕВАТЬ – ОДЕТЬ, …

НАДЕВАТЬ – НАДЕТЬ, ОДЕВАТЬ – ОДЕТЬ, …

НАДЕВАТЬ – НАДЕТЬ, ОДЕВАТЬ – ОДЕТЬ, …

Screen Shot 2015-03-01 at 15.38.49

Kết luận:

        1. Hai cặp động từ надевать – надеть, одевать – одеть có thể thay thế được cho nhau khi mang ý nghĩa “mặc cái gì cho ai”: надевать что? на кого? = одевать кого? во что?

        2. Khi chỉ việc tự mặc quần áo cho mình thì luôn dùng động từ надевать – надеть.

        3. Động từ одеваться – одеться chỉ cách ăn mặc, nên chủ yếu kết hợp với các trạng từ (скромно, элегантно, безвкусно, вызывающе, небрежно, плохо, хорошо, модно, немодно,…) hay các danh từ có giới từ trả lời cho câu hỏi как? ( с изяществом, со вкусом, по моде, по последней моде)

        4. Ngoài 2 cặp động từ trên, còn số 1 số cấu trúc khác cũng mang ý nghĩa “mặc”, gần nghĩa với động từ надевать – надеть:

          a. ходить в чём? = носить что? Thường xuyên mặc cái gì đó. (hành động diễn ra lặp đi lặp lại)

            Tuy nhiên, khi trong câu hay trong lời nói xuất hiện đích đến thì chỉ sử dụng cấu trúc ходить в чём?

Ví dụ: – Зимой у нас холодно, поэтому все ходят в тёплых пальто. = Зимой у нас холодно, поэтому все носят тёплые пальто.

           – В школу мы должны ходить в только в форме. (không dùng носить что?)

          b. Быть в чём? = что на ком? (Trên người ai có …) = быть одет (-а/-ы) в что? Mặc 1 lần trong tình huống cụ thể (hành động diễn ra 1 lần)

Ví dụ: – В театре Вера была в цветочном красивом платье. = В театре Вера была одета в цветочное красивое платье.

         – Вчера было холодно, а он был только в свитере и спортивных шортах. = Вчера было холодно, а на нём был только свитер и спортивные шорты.

        5. Đối với cặp động từ надевать – надеть mang ý nghĩa “mặc cho mình” nhấn mạnh quá trình thực hiện hành động, còn các cấu trúc đồng nghĩa, người nói chủ yếu quan tâm tới bổ ngữ, nghĩa là trang phục mà chủ thể mặc.

         

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0
Một phản hồi
  1. quá tuyệt 🙂 🙂 🙂 🙂 🙂 🙂 🙂

Leave a Reply