Trang chủ » ИЗУЧАТЬ, УЧИТЬ, УЧИТЬСЯ, ЗАНИМАТЬСЯ

ИЗУЧАТЬ, УЧИТЬ, УЧИТЬСЯ, ЗАНИМАТЬСЯ

ИЗУЧАТЬ, УЧИТЬ, УЧИТЬСЯ, ЗАНИМАТЬСЯ

Screen Shot 2015-01-19 at 19.18.30Screen Shot 2015-01-19 at 19.18.40

Kết luận: Сác động từ изучать, учиться, учить, заниматься có những ý nghĩa khác nhau. Thay thế các động từ này trong lời nói sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu. Ví dụ:

  • Я учусь в университете (ý nói: tôi học ở đây và là sinh viên của trường). – Мы занимаемся в разных аудиториях. – ý nói có thể là làm việc, nghe giảng, hoặc thuyết trình,…
  • Он хорошо учится (học tốt, nói tới kết quả học tập, tiếp thu tốt, nhanh hiểu) – все последнее время она хорошо занимается (học tốt, nói tới quá trình học tập, chăm chỉ chịu khó).
  • 2 động từ учиться, заниматься rất hiếm trường hợp có thể thay thế được cho nhau với ý nghĩa: có tiết, học ở trường. Ví dụ: сегодня праздник, школьники и студенты не учатся/не занимаются.
  • Я изучаю математику (tôi nghiên cứu toán học – đây là đề tài hay đối tượng nghiên cứu) – я занимаюсь математикой. (có thể đó là công việc, hành động – tôi đang học toán (tự học ở nhà) hoặc tôi dạy toán)
  • В школе я учила русский язык (học để biết, để nhớ; có thể dùng изучать – nếu học chuyên về môn đó ở trường) – В университете я изучала русский язык (học theo hình thức ngiên cứu, tìm hiểu vấn đề sâu sắc hơn).

Động từ изучать, учить không được sử dụng khi không có bổ ngữ đi kèm.

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0
Một phản hồi
  1. Cần nói thêm một chút khỏi thiếu, là учить còn có nghĩa là dạy ai môn gì кого чему, напр. Я учу мальчика русскому языку.

Leave a Reply