Trang chủ » BÀI 9: TRẠNG ĐỘNG TỪ (деепричастие)

BÀI 9: TRẠNG ĐỘNG TỪ (деепричастие)

TRẠNG ĐỘNG TỪ (деепричастие)

         Trạng động từ – là từ loại đặc biệt có đặc điểm của của động từ và trạng từ. Từ loại này tạo ra mối quan hệ giữa các hành động trong câu, trong đó 1 hành động là chính (được thể hiện bằng động từ vị ngữ), hành động còn lại là phụ (được thể hiện bằng trạng động từ).

Screen Shot 2015-02-05 at 17.56.50

* Phân loại trạng động từ:

  1. Trạng động từ chưa hoàn thành thể
  2. Trạng động từ hoàn thành thể.

I – TRẠNG ĐỘNG TỪ CHƯA HOÀN THÀNH THỂ

          1. CẤU TẠO: Động từ chia ngôi ОНИ ở thì hiện tại. Bỏ đuôi -УТ/-ЮТ/-АТ/-ЯТ và thêm các đuôi tương ứng. Xem bảng bên dưới:

Screen Shot 2015-02-05 at 18.22.43

Tuy nhiên, có 1 số động từ KHÔNG SỬ DỤNG hoặc KHÔNG BIẾN ĐỔI sang trạng động từ:

Screen Shot 2015-02-05 at 18.36.14

          2. CÁCH SỬ DỤNG

     Chủ thể thực hiên hành động phụ TRÙNG VỚI chủ thể thực hiện hành động chính, HOẶC câu nói chung chung.

Когда заниматься в читальном зале, нужно хранить молчание. = занимаясь в читальном зале, нужно хранить молчание.

     Trạng động từ và các từ phụ thuộc đi kèm được gọi là đoạn trạng động từ.

Ví dụ: читая: trạng động từ

          читая книгу: đoạn trạng động từ

     Đoạn trạng động từ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu – giữa chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

      Trạng động từ chưa hoàn thành thể chỉ hành động xảy ra đồng thời với hành động chính. Phụ thuộc vào thể động từ của vế chính mà trang động từ chưa hoàn thành thể thể hiện:

Screen Shot 2015-02-07 at 01.36.03

II – TRẠNG ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH THỂ

          1. CẤU TẠO: Động từ hoàn thành thể chia ở quá khứ ngôi ОН, bỏ -Л và tuy theo tận cùng của thân động từ mà thêm các đuôi sau đây:

Screen Shot 2015-02-06 at 01.49.53

          2. CÁCH SỬ DỤNG: Tương tự như trạng động từ chưa hoàn thành thể, chủ thể thực hiên hành động phụ TRÙNG VỚI chủ thể thực hiện hành động chính.

      Trạng động từ hoàn thành thể chỉ hành động:

Screen Shot 2015-02-07 at 01.34.34III – Ý NGHĨA CỦA TRẠNG ĐỘNG TỪ TRONG CÂU:

         Trang động từ có thể chỉ:

  • Hoàn cảnh hành động xảy ra, câu hỏi как?

          Они обедали молча. – Как они обедали?

  • Thời gian thực hiên hành động, câu hỏi когда?

          Написав письмо, она пошла на почту. = Когда она написала письмо, она пошла на почту. – Когда она пошла на почту?

  • Nguyên nhân thực hiện hành động chính, câu hỏi почему?

          Зная характер отца, Лена не сказала ему, что не сдала экзамен. = так так Лена знала характер отца, она не сказала ему, что не сдала экзамен = Лена не сказала отцу, что не сдала экзамен, потому что знала характер отца. – Почему Лена не сказала ему, что не сдала экзамен?

  • Điều kiện thực hiện hành động chính, câu hỏi при каком условии?

          Не подготовившись как следует, я не смогу пойти сдавать экзамены. = Если я не подготовлюсь как следует, я не смогу пойти сдавать экзамены. – При каком условии я не смогу пойти сдавать экзамены?

  • Nhượng bộ:

         Понимая все трудности будущей работы, коллектив лаборатории решил начать эксперименты. = несмотря на то что коллектив лаборатории понимал трудности будущей работы, он решил начать эксперименты.

 

 

Chia sẻ bài viết này
Vui lòng để lại đánh giá cho bài viết:
0 0

Leave a Reply