DANH TỪ TRONG TIẾNG NGA
A. Định nghĩa :
DANH TỪ |
||
CHỨC NĂNG CÚ PHÁP | – chủ ngữ hoặc bổ ngữ | |
VỀ TỪ PHÁP |
1. giống | a. giống đực |
b. giống cái | ||
c. giống trung | ||
2. số | a. số ít | |
b. số nhiều | ||
3. cách | a. Cách 1: Nguyên cách | |
b. Cách 2: Sinh cách (sở hữu cách) | ||
c. Cách 3: Tặng cách | ||
d. Cách 4: Đối cách (tân cách) | ||
e. Cách 5: Phương tiện cách | ||
f. Cách 6: Giới từ cách | ||
VỀ NGỮ NGHĨA |
Có ý nghĩa biểu vật | a. chỉ người (человек, студент,…) |
b.chỉ động vật (кот, собака,…) | ||
c. chỉ đồ vật (дерево, лампа, стол,…) | ||
d. chỉ hiện tượng (дождь, ветер, жар,…) | ||
e. chỉ màu sắc (белизна, краснота,…) | ||
f. chỉ tính chất (трудность, простота, честность,…) | ||
g. khái niệm trừu tượng (счастье, любовь, дружба) |
a. Chức năng cú pháp trong câu: Đóng vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
– Chủ ngữ và bổ ngữ là hai chức năng đặc trưng của danh từ vì khi giữ chứa năng này thì chỉ có thể là danh từ và ngược lại. Danh từ cũng có thể giữ các chức năng khác trong câu nhưng những chức năng này các loại từ khác cũng có thể đảm nhiệm, do vậy đó không phải là chức năng đặc trưng của danh từ.
Chức năng | Đặc điểm | Ví dụ |
1.Chủ ngữ | Luôn ở dạng Cách 1 – nguyên cách (được ghi trong từ điển ) | Студент читает книгу o политике. |
2.Bổ ngữ trực tiếp | Chỉ có thể là danh từ Cách 4( đối cách) không có giới từ | Студент читает книгу o политике. |
3.Bổ ngữ gián tiếp | Là danh từ ở mọi cách, trừ cách 4 (đối cách) không giới từ | Студент читает книгу o политике. |
b.Từ pháp: Có các phạm trù “GIỐNG, SỐ, CÁCH”. Đối với từng phạm trù sẽ được nghiên cứu cụ thể ở phần sau.
B. Phân loại danh từ
DANH TỪ | 1. Danh từ riêng và Danh từ chung |
2. Danh từ động vật và bất động vật | |
3. Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng | |
4. Danh từ tập hợp | |
5. Danh từ chất liệu |
1. Danh từ riêng và danh từ chung
Danh từ riêng (Собственное существенное): Dùng để chỉ tên gọi những sự vật duy nhất, phân biệt với các đối tượng khác cùng loại và có thể là: |
Danh từ chung (нарицательные существенные): là những danh từ chỉ chung một loại đối tượng đồng nhất |
– Tên người :Пушкин, Лев Толстой,… – Tên địa danh: Москва, Париж,… – Đầu đề sách báo, tên các cơ quan ngôn luận: Правда, Вокруг Мира,… | – Người: студент (sinh viên), девушка (cô gái ),… – Động vật: муха (ruồi), лиса (cáo),… – Sự việc: công việc (работа), sự học (учёба),…
– Chất liệu: thịt (мясо), tuyết (снег),… |
Sự khác nhau giữa danh từ riêng và danh từ chung: Danh từ riêng chỉ có một số (số ít hoặc số nhiều). Đa số danh từ riêng là số ít (trừ Аллы – vùng núi An pơ, Карпаты – Vùng núi Cacpat, …) |
2. Danh từ động vật và danh từ bất động vật
Danh từ động vật (одушевлённые существенные) là những danh từ: | Danh từ bất động vật (неодушевлённые существенные): |
– chỉ người (брат, сестра, учитель,…) – động vật (лощадь, собока, кот,…) | – chỉ các đối tượng không phải là động vật như : + đồ vật (стол, лампа, телевизор,…) + khái niệm trừu tượng (любовь, счастье, здоровье,…) + cây cỏ (дерево, трава, ёлка,…) + hiện tượng tự nhiên (дождь, буран,…) |
Sự khác nhau giữa danh từ bất động vật và bất động vật nằm ở cách biến đổi danh từ ở Cách 4 trong tiếng Nga. Sẽ nghiên cứu cụ thể ở phần Cách của danh từ . |
3. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể (конкретные существенные ) | Danh từ trừu tượng (отвлечёные существенные ) |
– Chỉ tên gọi của những vật cụ thể (студент, университет, институт,…) | – Chỉ những khái niệm trừu tượng (любовь, счастье, здоровье,…) |
– Danh từ cụ thể có hai dạng số ít và số nhiều, có thể kết hợp với số từ số lượng: два, сорок, сто,… | – Danh từ trừu tượng thường chỉ có dạng số ít, không thể kết hợp với số từ số lượng. |
4. Danh từ tập hợp (собирательные существенные ): chỉ tên gọi chung của cả một lớp người hoặc một lớp sự vật như một tổng thể, đó là những đối tượng cùng loại và không thể phân chia студенчество (giới sinh viên), одежда(quần áo), мебель (đồ gỗ),… . Danh từ tập hợp chỉ có dạng số ít và không kết hợp với số từ số lượng
5. Danh từ vật chất (вещественные существенные): dùng để chỉ tên gọi của các loại vật liệu (цемент, глина, камень,…) và các loại chất (железо, нефть, уголь). Danh từ vật chất chỉ có dạng số ít và không kết hợp với số từ số lượng.